11. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG TỔN THƯƠNG GAN Ở BỆNH NHÂN SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE NGƯỜI LỚN ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN GIAO THÔNG VẬN TẢI
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của tổn thương gan và đánh giá kết quả điều trị ở bệnh nhân sốt xuất huyết Dengue (SXHD) người lớn tại Bệnh viện Giao thông Vận tải.
Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi cứu trên 89 bệnh nhân ≥18 tuổi, chẩn đoán SXHD (NS1 hoặc IgM Dengue dương tính), điều trị từ 6/2023–11/2023. Loại trừ bệnh gan mạn, bệnh huyết học, dùng thuốc độc gan hoặc nhập viện sau ngày thứ 6 của bệnh. Thu thập và phân tích dữ liệu lâm sàng, xét nghiệm.
Kết quả: Đau hạ sườn phải 23,6%, gan to 5,6%, vàng da/vàng mắt 1,1%, không ghi nhận hôn mê gan. AST và ALT tăng nhẹ–trung bình chiếm đa số: AST 2–5×ULN (31,5%), 5–15×ULN (61,8%); ALT 2–5×ULN (55,1%), 5–15×ULN (37,1%). Tăng bilirubin >17 µmol/L ở 2,2%, PT% <70 ở 1,1%. Thời gian nằm viện trung bình 5,1 ngày; 96,6% khỏi, không tử vong.
Kết luận: Tổn thương gan ở bệnh nhân SXHD chủ yếu là tăng men gan nhẹ–trung bình; ứ mật và rối loạn đông máu ít gặp. Tỷ lệ khỏi bệnh cao, thời gian điều trị trung bình 5 ngày.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Sốt xuất huyết Dengue, tổn thương gan, men gan, người lớn.
Tài liệu tham khảo
[2] World Health Organization. Dengue: guidelines for diagnosis, treatment, prevention and control. Geneva: WHO; 2022.
[3] Bộ Y tế. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị sốt xuất huyết Dengue. Hà Nội: Bộ Y tế; 2023.
[4] Juneja D, et al. Acute liver failure due to dengue virus infection in adults: a multicenter prospective study. J Clin Virol. 2024;168:105423.
[5] Fernando S, et al. Patterns and causes of liver involvement in dengue infection. BMC Infect Dis. 2016;16:319.
[6] Teerasarntipan J, et al. Prognostic factors of severe dengue in adults: a multicenter study in Thailand. Am J Trop Med Hyg. 2020;103(4):1714–1721.
[7] Campana B, et al. Liver involvement in dengue: a systematic review and meta-analysis. PLoS Negl Trop Dis. 2024;18(3):e0012345